Thông số kĩ thuật của sản phẩm camera quan sát P2
Thông số kĩ thuật của sản phẩm camera quan sát P2
Các thông số kĩ thuật của camera quan sát cần quan tâm hơn nữa?
Camera quan sát luôn luôn được con người áp dụng các công nghệ hiện đại tạo nên những thông số kĩ thuật thuận tiện và phù hợp nhất với môi trường xung quanh.
Công nghệ có thể hiểu đơn giản là sự tạo ra, sự biến đổi máy móc, kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp, hệ thống và phương pháp tổ chức nhằm giải quyết một vấn đề, cải tiến một giải pháp đã tồn tại, hay thực hiện một chức năng cụ thể. Cái mới của công nghệ luôn tạo ra những sản phẩm mới, tiện ích và phù hợp với nhu cầu con người thời đại mới.
1. Tiêu chuẩn ngoài trời:
Việc khí hậu thời tiết nắng mưa cũng ảnh hưởng khá nhiều đến tất cả mọi sản phẩm của con người làm ra, camera quan sát không ngoại lệ.
Nhưng điểm nổi bật ở chỗ camera quan sát lắp đặt ngoài trời theo tiêu chuẩn quốc tế phải tuân theo một số quy chuẩn nhất định. Các tiêu chuẩn của camera quan sát có dạng IPXX (. Trong đó 2 kí tự XX được gán bằng các chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
Kí tự X đầu tiên: : Mức độ chống bụi
Kí tự X | Bảo vệ khỏi vật có kích thước | Tác dụng |
0 | — | Không có bảo vệ khỏi tiếp xúc và thâm nhập của vật thể |
1 | >50 mm | Bề mặt lớn của vật thể, như mu bàn tay, nhưng không có khả năng chống lại sự tiếp xúc với bộ phận cơ thể |
2 | >12.5 mm | Ngón tay hoặc các vật thể tương tự |
3 | >2.5 mm | Thiết bị, dây dày, v.v |
4 | >1 mm | Phần lớn dây, ốc vít, v.v |
5 | Ngăn bụi | Không bảo vệ hoàn toàn khỏi sự thâm nhập của bụi, nhưng sẽ không bị thâm nhập với số lượng đủ lớn để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của thiết bị; bảo vệ hoàn toàn khỏi tiếp xúc |
6 | Chống bụi | Không cho bụi xâp nhập; hoàn toàn bảo vệ khỏi tiếp xúc |
Kí tự X thứ hai: Mức độ chống nước
Cấp độ | Bảo vệ khỏi |
0 | Không được bảo vệ |
1 | Nước nhỏ giọt |
2 | Nước nhỏ giọt khi nghiêng tới 15° |
3 | Tia nước |
4 | Tạt nước |
5 | Phun nước |
6 | Phun nước mạnh |
6K | Phun nước mạnh với áp lực tăng dần |
7 | Ngâm trong nước sâu tới 1 m |
8 | Ngâm sâu hơn 1 m |
9k | Phun nước mạnh với nhiệt độ cao |
2. Nguồn cấp
Không một camera quan sát nào mà hoạt động không cần điện. Mất điện đồng nghĩa với tín hiệu camera cũng không tồn tại. Dù vậy, camera quan sát luôn thích ứng với các môi trường điện một cách hợp lí hóa nhất.
Dòng điện mà camera quan sát sử dụng, thông thường là 5V, 12V. Việc cấp nguồn cho camera có 3 loại: Nguồn rời, nguồn tổng và nguồn PoE
– Nguồn rời: nguồn rời cho camera quan sát là cách sử dụng một bộ đổi nguồn cho duy nhất 1 camera. Thường thì bộ đổi nguồn này có dòng điện đầu ra thấp (1A đến 2A), chỉ đủ cung cấp cho 1 camera hoạt động
Nguồn đơn
– Nguồn tổng: là bộ nguồn tập trung, sử dụng cho nhiều camera.
Thường nguồn tổng sẽ dùng cho nhu cầu lăp đặt từ 3 camera trở lên.
Nguồn tổng
– Nguồn PoE (truyền điện qua dây cab mạng) sử dụng cho camera IP
3. Vỏ của camera
Để thích nghi với các môi trường từ trong nhà hay ngoài trời, vỏ camera quan sát được chia làm 2 loại: IR (vỏ hợp kim) và IRP (vỏ nhựa)
– Camera vỏ nhựa có trọng lượng nhẹ, dễ dàng lắp đặt trên cao. Mặt khác, những dòng camera này có thể bị vỡ do vận chuyển và va đập mạnh
– Camera vỏ hợp kim có thể chịu lực và va đập nhưng bởi vì có trọng lượng nặng hơn dòng camera vỏ nhựa nên có đôi chút khó khăn trong việc lắp đặt ở trên cao hay những nơi có bề mặt chịu lực kém. Trên thực tế, dòng camera này được ưa chuộng cho việc lắp đặt ngoài trời
4. Độ nhạy sáng (đơn vị đo: Lux):
Thực chất Lux là đơn vị đo cường độ ánh sáng. Cường độ càng cao thì ánh sáng càng mạnh. Bởi vậy khi thông số nhạy sáng của camera càng nhỏ, thì mức độ nhạy sáng của camera càng cao và ngược lại.
Độ nhạy sáng
5. Các thông số liên quan:
– Hỗ trợ wifi: Camera IP không dây có hỗ trợ wifi
– Hỗ trợ khe cắm thẻ nhớ
– Tích hợp mic, loa
– Chân đế camera: Cấu tạo của chân đế phụ thuộc vào vị trí lắp đặt và yêu cầu về tầm nhìn
– Hỗ trợ 3 luồng dữ liệu: Hầu hết camera quan sát hiện nay đều hỗ trợ 3 luồng:
+ Giám sát trực tiếp qua màn điều khiển, độ phân giải cao
+ Giám sát qua Internet, độ phân giải thấp hơn
+ Luồng dữ liệu lưu trữ